Như các bạn đã biết, phụ phí xăng dầu Rồng Việtcó mức tính phí thay đổi theo từng tháng và tính phí theo trọng lượng của mỗi lô hàng hay bất kỳ loại phụ phí vào liên quan đến việc vận chuyển. Nên cập nhật thường xuyên giá phụ phí xăng dầu để có sự điều chỉnh và biết cách thức chi tiêu hay nắm rõ các loại phụ phí.
Các phụ phí đều dựa trên giá nhiên liệu công khai, hiển thị trên trang Web Rồng Việt Express. Ngoài ra, phụ phí nhiên liệu điều chỉnh mỗi tháng theo giá dầu lấy làm giá hiện hành trong hai tháng trước tính hóa hơn, được áp dụng cho các lô hành được vận chuyển ra quốc tế.
Phụ phí xăng dầu Rồng Việt trong 6 tháng gần nhất năm 2021
Cùng Chuyển phát nhanh Rồng Việt cập nhật phụ phí xăng dầu Rồng Việt mới nhất tháng 12 vào năm 2021.
Tháng | Phụ phí xăng dầu |
Tháng 11/2021 | 19.75% |
Tháng 10/2021 | 18.25% |
Tháng 09/2021 | 18.75% |
Tháng 08/2021 | 18.50% |
Tháng 07/2021 | 17.75% |
Tháng 06/2021 | 17.00% |
Xem thêm: Gửi Hàng Đi Mỹ Tại TPHCM Giá Rẻ Nhanh Chóng 2021 [Giảm 39%]
Phụ phí nhiên liệu áp dụng cho dịch vụ và phụ phí nào?
Phụ phí nhiên liệu được áp dụng cho những chi phí vận chuyển của tất cả các dịch vụ và cho những phụ phí sau đây (lưu ý là nếu có thì mới tính):
- Ngày ngoài tiêu chuẩn được cho phép (Bốc hàng hoặc Chuyển phát hàng).
- Những dịch vụ ở vùng sâu vùng xa.
- Quy định bốc hàng ngoài tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn cố gắng giao hàng nhiều lần.
- Dịch vụ đang chuyển phát hàng ngoài tiêu chuẩn.
- Kiện hàng bị quá tải trọng.
- Kiện hàng quá khổ cho phép.
Rồng Việt Express có thể thay đổi danh mục phụ phí nhiên liệu, bảng biểu mà không cần báo trước cho các bạn. Rồng Việt sẽ toàn quyền quyết định về phụ phí và chi phí dịch vụ.
Cách tính phụ phí xăng dầu Rồng Việt lô hàng
Mọi người cần nắm rõ cách thức để chúng ta tính phụ phí xăng dầu Rồng Việt lô hàng, vì chỉ khi biết rõ thì chúng ta mới có thể tính toán một cách chính xác và biết rõ mọi phụ phí.
Chúng ta có công thức để tính phụ phí xăng dầu Rồng Việt (Fuel Surcharge):
Bao gồm có giá cước vận chuyển cuối cùng = cước vận chuyển đơn thuần * % Phụ phí xăng dầu theo từng tháng.
Thống kê lịch sử biến động phụ phí xăng dầu Rồng Việt qua các năm
Năm | 2019 | 2020 | 2021 |
Tháng 12 | 17.50% | 11.75% | – |
Tháng 11 | 17.75% | 11.50% | 19.75% |
Tháng 10 | 17.00% | 12.25% | 18.25% |
Tháng 09 | 18.00% | 12.00% | 18.75% |
Tháng 08 | 17.25% | 11.25% | 18.50% |
Tháng 07 | 18.50% | 8.75% | 17.75% |
Tháng 06 | 18.50% | 8.00% | 17.00% |
Tháng 05 | 18.00% | 11.00% | 17.00% |
Tháng 04 | 18.00% | 15.50% | 16.50% |
Tháng 03 | 16.00% | 17.75% | 15.00% |
Tháng 02 | 15.25% | 18.75% | 14.00% |
Tháng 01 | 17.25% | 18.25% | 12.50% |
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
9.5% | 12.25% | 13.75% | 19.75% | |
9.5% | 11% | 15% | 19.25% | |
9.5% | 10.75% | 13% | 17.75% | |
11.0% | 10.75% | 11.75% | 17.50% | |
12.5% | 11.5% | 10.75% | 17.50% | |
13.5% | 10.75% | 11.75% | 18.00% | |
12.0% | 9.50% | 12.75% | 16.75% | |
11.5% | 9.00% | 12% | 15.50% | |
– | 8.25% | 13% | 15.50% | |
– | 7.75% | 12.75% | 16.25% | |
– | 9.00% | 12.50% | 15.25% | |
– | 11.00% | 11.25% | 14.75% |
Cập nhật phụ phí xăng dầu cũng là một cách để chúng ta nắm bắt thông tin, sự biến chuyển của giá nhiên liệu và xăng dầu. Khi linh hoạt nắm rõ nhiều thông tin hữu ích, các bạn sẽ có được cho mình lượng kiến thức về kinh tế vĩ mô và vi mô qua những giá phụ phí xăng dầu như thế này.
Sau đây là một số phụ phí khác cho những ai chưa biết:
Phụ Phí PSS (Peak Season Surcharge): đây là phụ phí mùa cao điểm. Thường từ khoảng tháng 8 -12 các hãng tàu sẽ áp dụng hình thức thu phụ phí mùa cao điểm. Vì vào thời điểm này nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng mạnh để phục vụ cho những ngày lễ lớn như Năm mới, Lễ Tạ Ơn và Giáng Sinh.
Phụ Phí vệ sinh container (Cleaning fee): xe container thường sẽ chở rất nhiều những loại hàng khác nhau. Nên các xe container cần được vệ sinh sạch sẽ sau mỗi lần vận chuyển để tránh ảnh hưởng đến hàng hóa vận chuyển lần sau. Nên các hãng tàu thường thu phụ phí vệ sinh container.
Phụ Phí phát hành vận đơn (B/L fee): khi bắt đầu nhận vận chuyển hàng hóa tế thì nhà vận chuyển sẽ phát hành phí phát hành vận đơn. Việc phát hành bill không chỉ là việc chúng ta được cấp một B/L rồi thu tiền mà còn bao gồm cả việc thông báo cho đại lý đầu nước nhập về B/L, phí theo dõi đơn hàng, quản lý đơn hàng.
Phụ Phí lưu bãi (DEM/DET fee): Các xe container thường chỉ được phép đậu trong cảng trong thời hạn cho phép, khi xe container ở trong cảng hết ngày thì sẽ phải chịu phí này.
Phí tắc nghẽn tại cảng (PCS – Port Congestion Surcharge): Khi cảng xếp hoặc dỡ hàng có vấn đề về tình trạng ùn tắc hay tàu bị chậm trễ khiến chủ tàu phải chịu những chi phí khác . Thì người ta chắc chắn sẽ áp dụng thu phụ phí tắc nghẽn tại cảng.
Phụ Phí khai thác hàng lẻ (CFS fee): phí sẽ bao gồm bốc xếp hàng từ xe container sang kho hàng hoặc ngược lại;
Phụ Phí an ninh ISPS (International Ship and Port Facility Security Surcharge): Với phí ISPS, phụ phí này sẽ giúp đảm bảo an toàn an toàn cho container hàng, đặc biệt phòng tránh trường hợp cháy nổ.
Phí mất cân đối vỏ container CIC (Container Imbalance Charge): Đây là một khoản phụ phí các hãng tàu thu cước biển để bù đắp chi phí phát sinh từ việc phải điều chuyển một lượng lớn xe container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu hàng.
Phụ phí thay đổi nơi đến COD (Change of Destination): phụ phí này được áp dụng trong trường hợp thay đổi nơi đến so với địa chỉ ban đầu, thay đổi kế hoạch.
Phụ Phí biến động tỷ giá ngoại tệ có ký hiệu là CAF (Currency Adjustment Factor): đây là khoản phí các hãng tàu thu từ chủ của hàng hóa giao để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.
Phí xếp dỡ tại cảng THC (Terminal Handling Charge): đây là khoản phí thu trên mỗi xe container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu.
SCS (Suez Canal Surcharge): được áp dụng cho vận chuyển hàng quốc tế qua kênh đào Suez.
PCS (Panama Canal Surcharge): được áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Panama.